Hiện nay, tình trạng sử dụng đất không đúng mục đích xảy ra tràn lan, đơn cử như tình trạng sử dụng đất nông nghiệp để xây dựng nhà, địa điểm kinh doanh mà không được sự cho phép của cơ quan nhà nước. Tình trạng này xảy ra phần nhiều vì lý do người dân chưa nắm rõ luật pháp và sinh hoạt theo kiểu tự phát, không có khuôn khổ.
Vì hành vi sử dụng đất không đúng mục đích là hành vi vi phạm pháp luật, cho nên, pháp luật sẽ có những chế tài xử phạt nhằm răn đe, ngăn chặn những hành vi này. Để người dân có kiến thức và ý thức pháp luật về hành động của mình, HT Legal VN có bài viết chia sẻ sau đây.
I. Cơ sở pháp lý:
- Luật Đất đai 2013 được sửa đổi bởi Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch (Sau đây gọi là “Luật Đất đai 2013”);
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP, 136/2018/NĐ-CP, 62/2019/NĐ-CP, 104/2022/NĐ-CP (Sau đây gọi tắt là “Nghị định 43/2014/NĐ-CP”);
- Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 04/2022/NĐ-CP (Sau đây gọi tắt là “Nghị định 91/2019/NĐ-CP”);
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT, 33/2017/TT-BTNMT, 53/2017/TT-BTNMT, 09/2021/TT-BTNMT (Sau đây gọi tắt là “Thông tư 23/2014/TT-BTNMT”);
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, 27/2018/ TT-BTNMT, 13/2019/ TT-BTNMT, 24/2019/ TT-BTNMT, 09/2021/ TT-BTNMT (Sau đây gọi tắt là “Thông tư 02/2015/TT-BTNMT”).
II. Nội dung:
1. Mục đích sử dụng đất là gì?
Mục đích sử dụng đất là thuật ngữ pháp lý thể hiện thông tin đất được sử dụng vào mục đích gì và được xác định trên giấy tờ về quyền sử dụng đất theo điều 11 Luật Đất đai 2013.
Theo khoản 6 điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, mục đích sử dụng đất được ghi bằng tên gọi cụ thể của các loại đất như sau:
Nhóm đất |
Tên mục đích sử dụng |
Đất nông nghiệp |
"Đất chuyên trồng lúa nước", "Đất trồng lúa nước còn lại", "Đất trồng lúa nương", "Đất trồng cây hàng năm khác", "Đất trồng cây lâu năm", "Đất rừng sản xuất", "Đất rừng phòng hộ", "Đất rừng đặc dụng", "Đất nuôi trồng thủy sản", "Đất làm muối", "Đất nông nghiệp khác"; |
Đất phi nông nghiệp |
"Đất ở tại nông thôn", "Đất ở tại đô thị" "Đất xây dựng trụ sở cơ quan", "Đất quốc phòng", "Đất an ninh", "Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp", "Đất xây dựng cơ sở văn hóa", "Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội", "Đất xây dựng cơ sở y tế", "Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo", "Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao", "Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ", "Đất xây dựng cơ sở ngoại giao", "Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác" "Đất khu công nghiệp", "Đất cụm công nghiệp", "Đất khu chế xuất", "Đất thương mại, dịch vụ", "Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp", "Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản", "Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm", "Đất giao thông", "Đất thủy lợi", "Đất có di tích lịch sử - văn hóa", "Đất có danh lam thắng cảnh", "Đất sinh hoạt cộng đồng", "Đất khu vui chơi, giải trí công cộng", "Đất công trình năng lượng", "Đất công trình bưu chính, viễn thông" "Đất chợ", "Đất bãi thải, xử lý chất thải", "Đất công trình công cộng khác", "Đất cơ sở tôn giáo", "Đất cơ sở tín ngưỡng", "Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa" hoặc "Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng" hoặc "Đất làm nhà hỏa táng" hoặc "Đất làm nhà tang lễ", "Đất có mặt nước chuyên dùng", "Đất phi nông nghiệp khác" |
Lưu ý: Theo khoản 5, 8 điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, mục đích sử dụng là thuật ngữ pháp lý khác với hình thức sử dụng (một người sử dụng đất sử dụng riêng và nhiều người sử dụng đất sử dụng chung) và nguồn gốc sử dụng (Nhà nước giao, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, …)
2. Làm sao để xác định mục đích sử dụng đất?
Theo điều 11 Luật Đất đai 2013, căn cứ để xác định loại đất là:
“1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.”
Người dân có thể dựa trên các căn cứ nêu trên để xác định mục đích sử dụng đất.
3. Thế nào là hành vi sử dụng đất không đúng mục đích?
Khi người dân sử dụng đất không đúng mục đích đã được xác định trên giấy tờ về quyền sử dụng đất theo điều 11 Luật Đất đai 2013 thì đây là hành vi sử dụng đất không đúng mục đích, kể cả việc trên giấy tờ đang thể hiện chỉ được sử dụng vào một mục đích nhưng thực tế sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Ví dụ thực tiễn hay gặp ở các địa phương là: xây nhà ở (hành vi chỉ được thực hiện trên nhóm đất phi nông nghiệp, đất ở) trên nhóm đất nông nghiệp, chuyển đất trồng lúa nước sang làm muối hoặc nuôi trồng thủy hải sản.
Nếu giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất thể hiện nhiều mục đích sử dụng đất thì các trường hợp dưới đây cũng được xem là hành vi sử dụng đất không đúng mục đích:
- Giấy tờ thể hiện nhiều mục đích sử dụng đất nhưng chỉ đang sử dụng vào một trong số các mục đích đó;
- Một trong các mục đích đang sử dụng không đúng.
4. Chế tài xử lý hành vi sử dụng đất không đúng mục đích?
Theo khoản 3 điều 12 Luật Đất đai 2013, sử dụng đất không đúng mục đích là hành vi bị nghiêm cấm. Theo khoản 1 điều 57 Luật Đất đai 2013, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sau đây phải được phép của cơ quan có thẩm quyền:
- Chuyển đất trồng lúa à đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác à đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất à sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp à đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất à đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở à đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ à đất thương mại, dịch vụ;
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp à đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Trong trường hợp tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên đây khi chưa có sự cho phép của cơ quan nhà nước, hành vi này có thể bị xử lý bằng các chế tài sau:
a. Xử phạt vi phạm hành chính theo điều 9 đến điều 13 Nghị định 91/2019/NĐ-CP.
Hành vi |
Diện tích sử dụng sai mục đích |
Phạt tiền |
Biện pháp khắc phục hậu quả |
Đất trồng lúa à Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng |
Dưới 0,5 héc ta |
Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
|
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta |
Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
||
Đất trồng lúa à Đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối |
Dưới 0,1 héc ta |
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
|
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta |
Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng |
||
Đất trồng lúa à Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn |
Dưới 0,01 héc ta |
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
|
Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta |
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta |
Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
||
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta |
Từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
||
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
||
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng |
||
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta |
Từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng |
||
Đất trồng lúa à Đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị |
|
Gấp 02 lần mức phạt đối với hành vi chuyền đất trồng lúa à Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn |
|
Đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng à Mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp |
Dưới 0,5 héc ta |
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
|
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Từ 01 héc ta đến dưới 05 héc ta |
Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
Từ 05 héc ta trở lên |
Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
||
Đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng à Đất phi nông nghiệp |
Dưới 0,02 héc ta |
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
|
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta |
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta |
Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
||
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
||
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
||
Từ 01 héc ta đến dưới 05 héc ta |
Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
||
Từ 05 héc ta trở lên |
Từ 100.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng |
||
Đất rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên à Mục đích khác |
|
Gấp 02 lần mức phạt tương ứng với từng trường hợp chuyển mục đích “Đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng” nêu trên |
|
Đất trồng cây hàng năm khác à Đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm |
Dưới 0,5 héc ta |
Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
|
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta |
Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
||
Đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác à Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn |
Dưới 0,02 héc ta |
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
|
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta |
Từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
||
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta |
Từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
||
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
||
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
||
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta |
Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng |
||
Đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác à Đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị |
|
Gấp 02 lần mức phạt đối với hành vi “Đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác à Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn” |
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần à Đất ở tại khu vực nông thôn |
Dưới 0,05 héc ta |
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
|
Dưới 0,1 héc ta |
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Dưới 0,5 héc ta |
Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
Dưới 01 héc ta |
Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
||
Dưới 03 héc ta |
Từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng |
||
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm à Đất ở
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất à Đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn |
Dưới 0,1 héc ta |
Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
|
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
||
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng |
||
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta |
Từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 160.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng |
||
Đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ à Đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn |
Dưới 0,1 héc ta |
Từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
|
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta |
Từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
||
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng |
||
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta |
Từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng |
||
Sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tại khu vực đô thị |
|
|
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa khi chưa có ý kiến đồng ý cho chuyển đổi của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP |
Dưới 0,5 héc ta |
Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
Buộc đăng ký việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng với Ủy ban nhân dân cấp xã |
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
||
Từ 01 héc ta trở lên |
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa vi phạm quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 13 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP |
Dưới 0,5 héc ta |
Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng |
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm
|
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
||
Từ 01 héc ta trở lên |
Từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
||
Chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp thuộc trường hợp phải đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không đăng ký theo quy định |
Dưới 0,5 héc ta |
Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
|
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
||
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta |
Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
||
Chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp thuộc trường hợp phải đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định mà không đăng ký |
Dưới 0,5 héc ta |
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
|
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta |
Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
||
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta |
Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng |
||
Từ 03 héc ta trở lên |
Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng |
b. Thu hồi đất theo điểm a khoản 1 điều 64 Luật Đất đai 2013 nếu đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
Do đó, người dân cần đặc biệt lưu ý không tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất đã được xác định trên giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất vì chế tài cho hành vi này là đặc biệt nghiêm trọng, có thể bị thu hồi, không còn quyền sử dụng đất.
5. Làm sao để không bị xử lý hành vi sử dụng đất không đúng mục đích?
Theo khoản 1 điều 57 Luật Đất đai 2013 đã nêu trên đây quy định các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan có thẩm quyền.
Đồng thời, khoản 1 điều 11 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 1 điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định việc chuyển mục đích sử dụng đất sau đây không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm à Đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản à đất trồng cây lâu năm;
- Chuyển đất trồng cây lâu năm à đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
- Chuyển đất ở à đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ à các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp à đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Như vậy, người dân cần tuân thủ luật pháp. Người dân mong muốn chuyển đổi mục đích sử dụng thì phải kiểm tra kỹ các trường hợp công ty luật đã nêu trên đây. Nếu thửa đất rơi vào trường hợp không được nhà nước cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì không được tự ý sử dụng sai mục đích. Điều này sẽ dẫn đến việc bị xử phạt vi phạm hành chính và nặng nhất là bị thu hồi đất.
Công ty Luật TNHH HT Legal VN tự hào là Công ty Luật chuyên nghiệp và uy tín trong lĩnh vực đất đai. Chúng tôi tự tin và hoàn toàn có thể tư vấn cho Qúy khách hàng đảm bảo chuyển đổi mục đích sử dụng đất đúng quy định pháp luật hoặc đại diện pháp lý cho Quý khách hàng để xử lý tranh chấp (nếu có). Nếu có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH HT LEGAL VN
VP1: 37/12 Hẻm 602 Điện Biên Phủ, P.22, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh (Bên cạnh UBND phường 22)
VP2: 207B Nguyễn Phúc Chu, P.15, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
Email: info@htlegalvn.com Hotline: 09 6161 4040 – 09 4517 4040