QUY TRÌNH, THỦ TỤC NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CẦN THỰC HIỆN KHI GÓP VỐN, MUA PHẦN VỐN GÓP CỦA CÔNG TY CÓ 100% VỐN VIỆT NAM (CÔNG TY LUẬT UY TÍN TẠI QUẬN BÌNH THẠNH, QUẬN TÂN BÌNH TP. HỒ CHÍ MINH)

28/06/2023 - 9118 lượt xem

Hiện nay, các doanh nghiệp nước ngoài đang có xu hướng chọn góp vốn hoặc mua lại phần một phần/toàn bộ phần vốn góp của các doanh nghiệp Việt Nam để có thể gia nhập thị trường một cách nhanh chóng, thuận lợi nhất.

Hiện nay, các doanh nghiệp nước ngoài đang có xu hướng chọn góp vốn hoặc mua lại phần một phần/toàn bộ phần vốn góp của các doanh nghiệp Việt Nam để có thể gia nhập thị trường một cách nhanh chóng, thuận lợi nhất. Theo đó, Công ty Luật TNHH HT Legal VN xin gửi đến quý khách bài viết về quy trình, thủ tục mà nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện khi góp vốn, mua phần vốn góp của các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc hai thành viên trở lên, có 100% vốn đang thuộc sở hữu của bên Việt Nam.

I. Cơ sở pháp lý:

- Luật Đầu tư 2020;

- Luật Doanh nghiệp 2020;

- Nghị định số 01/2020/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp của Chính Phủ ban hành ngày 04/01/2021 (“Nghị định 01/2021/NĐ-CP”);

- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư của Chính phủ ban hành ngày 26/03/2021 (“Nghị định 31/2021/NĐ-CP”).

II. Nội dung:

1. Bước 1: Thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn/mua phần vốn góp:

- Cơ sở pháp lý: Điều 26.2 Luật đầu tư 2020

“2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;”

Khi nhà đầu tư nước ngoài góp vốn/mua phần vốn góp của một công ty đang có 100% vốn góp của (các) bên có quốc tịch Việt Nam, việc góp vốn/ mua phần vốn góp đó sẽ làm thay đổi và tăng tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty đó. Do đó, nhà đầu tư cần thực hiện việc đăng ký góp vốn/mua phần vốn góp.

- Thành phần hồ sơ: 

Thành phần hồ sơ được quy định tại Điều 66.2 Nghị định 31/2021/NĐ-CP bao gồm:

(i) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

(ii) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

(iii) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;

(iv) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định 31/2021/NĐ-CP).

- Cơ quan có thẩm quyền xử lý: Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Thời hạn giải quyết theo luật định: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 26.3 Luật Đầu tư 2020)

Lưu ý: Nhà đầu tư cần lưu ý soát xét các ngành, nghề của doanh nghiệp nhận góp vốn liệu có thuộc danh mục chưa được tiếp cận thị trường hay tiếp cận thị trường có điều kiện, liệu có bất kỳ hạn chế về tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên,… để điều chỉnh bỏ bớt ngành, nghề hoặc điều chỉnh cấu trúc giao dịch về tỷ lệ góp vốn,…

2. Bước 2: Thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Sau khi đã được cấp văn bản chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp, nhà đầu tư và công ty nhận góp vốn sẽ thực hiện các thủ tục tương ứng như sau:

Hình thức góp vốn/mua phần vốn góp Thủ tục cần thực hiện Thành phần hồ sơ Cơ sở pháp lý
Mua lại toàn bộ phần vốn góp của công ty TNHH một thành viên Thay đổi chủ sở hữu

(i) Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;

(ii) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.

Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

(iii) Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

(iv) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;

(v) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Điều 53.1 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Mua lại một phần/Góp vốn vào công ty TNHH một thành viên Chuyển đổi loại hình thành công ty TNHH hai thành viên

(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

(ii) Điều lệ công ty.

(iii) Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

(v) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

(vi) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác và giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới;

(vii) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Điều 27.2, Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Mua lại toàn bộ phần vốn góp của công ty TNHH hai thành viên trở lên Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty TNHH một thành viên

(i) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật; Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;

(ii) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

(iii) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

(iv) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

(v) Điều lệ công ty.

(vi) Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Điều 27.3, Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Mua lại một phần/góp vốn vào công ty TNHH hai thành viên trở lên Đăng ký thay đổi thành viên

1. Trường hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty, công ty nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

b) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;

c) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;

d) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;

đ) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

e) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

2. Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

b) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;

c) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;

d) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

đ) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Điều 52.1, 52.2 Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Bài viết trên đây là tổng quan sơ lược về quy trình chung để nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện việc góp vốn vào các công ty trách nhiệm hữu hạn. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, Công ty Luật TNHH HT Legal VN cung cấp các dịch vụ tư vấn và soạn thảo hợp đồng mua phần vốn góp, hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp, hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, cùng các với dịch vụ soạn thảo, nộp hồ sơ. Để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH HT LEGAL VN

VP1: 37/12 Hẻm 602 Điện Biên Phủ, P.22, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh (Bên cạnh UBND phường 22)

VP2: 207B Nguyễn Phúc Chu, P.15, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
Email: info@htlegalvn.com         Hotline: 09 6161 4040 – 09 0161 4040

Minh Tú
Theo HT LEGAL VN