Thủ tục thành lập Doanh nghiệp cho thuê lại lao động [Mới nhất]
Với tình hình diễn biến của dịch bệnh trong thời gian gần đây thì nền kinh tế đang bị ảnh hưởng nặng nề như chúng ta nhận thấy kéo theo thị trường lao động cũng bị giảm sút khá trầm trọng, tỷ lệ người có việc làm giảm, tỷ lệ người thất nghiệp, thiếu việc làm tăng nhanh.
Theo dự đoán, sau đại dịch cả thế giới bước vào trạng thái bình thường mới, nhu cầu tuyển dụng lao động sẽ tăng cao nên các ngành nghề liên quan đến cung ứng lao động được dự đoán sẽ trở thành ngành hot trong tương lai.
Trong bài viết này, chúng tôi cung cấp quý bạn đọc về Thủ tục thành lập Công ty cho thuê lại lao động.
- Cơ sở pháp lý:
- Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 (LDN);
- Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019 (BLLĐ);
- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động (Nghị định 145/2020/NĐ-CP).
- Nội dung:
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.
Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 145/2020/NĐ-CP: “Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động (sau đây gọi là doanh nghiệp cho thuê lại).”
Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.
Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP gồm:
STT |
Công việc |
1 |
Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký |
2 |
Thư ký/Trợ lý hành chính |
3 |
Lễ tân |
4 |
Hướng dẫn du lịch |
5 |
Hỗ trợ bán hàng |
6 |
Hỗ trợ dự án |
7 |
Lập trình hệ thống máy sản xuất |
8 |
Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông |
9 |
Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất |
10 |
Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy |
11 |
Biên tập tài liệu |
12 |
Vệ sĩ/Bảo vệ |
13 |
Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại |
14 |
Xử lý các vấn đề tài chính, thuế |
15 |
Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô |
16 |
Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất |
17 |
Lái xe |
18 |
Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển |
19 |
Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí |
20 |
Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay |
2. Điều kiện để hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động
Khoản 1 Điều 54 BLLĐ quy định: “Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải ký quỹ và được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”.
Theo đó, doanh nghiệp muốn hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động phải thực hiện ký quỹ và được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, cụ thể:
Thứ nhất, Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện theo Khoản 1 Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP:
- Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Không có án tích;
- Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
Thứ hai, Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng) tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (sau đây gọi là ngân hàng nhận ký quỹ) theo Khoản 1 Điều 15 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
Theo đó, Nghị định mới về điều kiện tài chính của doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động đã bỏ mức vốn pháp định mà chỉ yêu cầu ký quỹ.
3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Bước 1: Thành lập doanh nghiệp
Nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Luật này không cấm. Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trước hết phải tiến hành lựa chọn loại hình doanh nghiệp và thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Trường hợp đã có doanh nghiệp thì thực hiện thủ tục Thông báo bổ sung ngành nghề vào giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Doanh nghiệp có thể tham khảo đăng ký ngành nghề như sau:
7830: Cung ứng và quản lý nguồn lao động
-Chi tiết: Cho thuê lại lao động
Bước 2: Xin cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
- Nộp tiền ký quỹ:
Doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ là 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng) tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (sau đây gọi là ngân hàng nhận ký quỹ) để được cấp Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
- Chuẩn bị và nộp hồ sơ:
Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
* Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145.
+ Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.
Các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định 145 là một trong các loại văn bản sau:
a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145.
Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục thành lập doanh nghiệp cho thuê lại lao động theo quy định hiện hành.
Công ty Luật TNHH HT Legal VN – Hotline: 0945174040 - 0961614040
Tư vấn pháp luật thường xuyên cho Doanh nghiệp