ĐĂNG KÝ CẤP THỊ THỰC (VISA) ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI (CÔNG TY LUẬT UY TÍN TẠI QUẬN BÌNH THẠNH, TÂN BÌNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)

14/12/2023 - 319 lượt xem

Trong suốt nhiều năm gần đây, Việt Nam luôn chào đón nguồn đầu tư từ nước ngoài để phát triển đất nước. Hàng lang pháp lý với nhiều ưu đãi mở cửa cho nhà đầu tư nước ngoài ngày càng được cải thiện. Thị thực, hay còn được biết đến rộng rãi hơn là visa, cũng là một trong những công cụ thể hiện sự mở cửa của Việt Nam.

Nhà đầu tư nước ngoài có thể xem xét đăng ký cấp thị thực dành cho nhà đầu tư để thuận lợi cho hoạt động tại Việt Nam. HT Legal VN xin chia sẻ bài viết dưới đây để các doanh nghiệp chủ động trong việc thực hiện thủ tục hành chính.

I. Cơ sở pháp lý:

1. Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi năm 2019 (sau đây gọi tắt là “Luật Xuất nhập cảnh”);

2. Luật Đầu tư năm 2020;

3. Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. 

II. Nội dung:

1. Thị thực dành cho nhà đầu tư nước ngoài:

Theo khoản 7a, 7b, 7c, 7d Điều 7 Luật Xuất nhập cảnh, có 04 loại thị thực dành riêng cho nhà đầu tư nước ngoài, cụ thể:

a. ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. Thời hạn không quá 05 năm.

b. ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. Thời hạn không quá 05 năm.

c. ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. Thời hạn không quá 03 năm.

d. ĐT4 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng. Thời hạn không quá 12 tháng.

Nhà đầu tư nước ngoài được hiểu ở đây là “cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam” theo khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020.

2. Các điểm cần cân nhắc khi đăng ký cấp thị thực cho nhà đầu tư nước ngoài:

- Về đối tượng: Thị thực chỉ áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam và được cơ quan nhà nước ghi nhận tại một văn bản pháp lý chính thức (ví dụ: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) nhằm mục đích nộp hồ sơ đăng ký cấp thị thực

- Về mục đích nhập cảnh của người nước ngoài:

Trong một số trường hợp nhất định, một người nước ngoài có thể được hiểu là nhà đầu tư hoặc người lao động (ví dụ: nhà đầu tư đồng thời là tổng giám đốc công ty), doanh nghiệp có thể lựa chọn đăng ký thị thực cho loại hình tương ứng. Trong trường hợp này:

+ Nếu nhà đầu tư không làm việc tại Việt Nam, có thể đăng ký thị thực nhà đầu tư như vừa nêu để đảm bảo tính pháp lý cho quá trình nhập cảnh và tạm trú của người này.

+ Nếu nhà đầu tư làm việc tại Việt Nam, doanh nghiệp trả lương, bảo hiểm xã hội cho nhà đầu tư, doanh nghiệp buộc phải đăng ký giấy phép lao động và thị thực tương ứng (LĐ).

3. Hồ sơ đăng ký cấp thị thực cho nhà đầu tư nước ngoài:

Theo điều 16 Luật Xuất nhập cảnh, để đăng ký cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, công ty cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

a. Thành phần hồ sơ:

- Công văn xin nhập cảnh cho người nước ngoài (NA2)

Doanh nghiệp đăng ký mẫu đơn này online tại địa chỉ: https://www.xuatnhapcanh.gov.vn/dvbl-khong-tai-khoan . Sau khi điền đầy đủ thông tin, trang web sẽ trích xuất mẫu NA2. Doanh nghiệp ký, đóng dấu văn bản.

- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (mẫu NA16 theo Thông tư 04/2015/TT-BCA)

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có), doanh nghiệp.

Ngoài ra, doanh nghiệp nên chuẩn bị thêm các giấy tờ chứng minh nhà đầu tư đã đầu tư, ví dụ: sao kê tài khoản ngân hàng doanh nghiệp xác thực đã góp vốn, giấy xác nhận góp vốn từ công ty.

- Giấy ủy quyền và giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền.

b. Thời gian giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ

c. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ: Cục Quản lý Xuất nhập cảnh:

- Đối với công ty có địa chỉ trụ sở chính từ Đà Nẵng trở ra: Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội. Địa chỉ: 46 Phố Trần Phú, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội

- Đối với công ty có địa chỉ trụ sở chính từ Đà Nẵng trở vào: Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hồ Chí Minh. Địa chỉ: 337 Đường Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Công ty Luật TNHH HT Legal VN tự hào là Công ty Luật chuyên nghiệp trong hệ thống tư vấn pháp lý doanh nghiệp, đồng hành cùng doanh nghiệp phát triển an toàn trong thời đại kinh tế thị trường. Nếu có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH HT LEGAL VN

Trụ sở chính: 207B Nguyễn Phúc Chu, Phường 15, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.

VP1: 37/12 Hẻm 602 Điện Biên Phủ, Phường 22, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh (Bên cạnh UBND phường 22).

VP2: Số 5 Ngách 252/115 phố Tây Sơn, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Tp. Hà Nội
Email: info@htlegalvn.com Hotline: 0961614040 - 0922224040

Quynh Le
Theo HT Legal VN

Cùng chuyên mục