Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH HT Legal VN sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này.
I. Cơ sở pháp lý:
Bộ luật Dân sự năm 2015;
Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
II.Nội dung:
1. Mất năng lực hành vi dân sự là như thế nào?
Theo Điều 22 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về việc mất năng lực hành vi dân sự:
Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần.
Khi không còn căn cứ tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
Giao dịch dân sự của người mất năng lực hành vi dân sự phải do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.
2. Hồ sơ làm thủ tục tuyên bố người mất năng lực hành vi dân sự:
- Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự: Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự theo mẫu số 01 Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP (Thay thế mẫu số 92 Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP).
+ Bản kết luận của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền và các chứng cứ khác để chứng minh người bị yêu cầu bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. Nếu không có kết luận của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền, thì có thể yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định.
+ Tài liệu, chứng cứ chứng minh người yêu cầu là người có quyền yêu cầu (theo Điều 376 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015).
- Giấy khai sinh, chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu, hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn, của người bị yêu cầu tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
- Tài liệu khác có liên quan.
3. Quy trình, thủ tục tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự:
Bước 1: Nộp đơn cầu tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự
Tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thành phố (gọi chung là Tòa án huyện) nơi người bị yêu cầu tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự cư trú có thẩm quyền giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự.
Bước 2: Thụ lý đơn
Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán thực hiện như sau:
a) Thông báo cho người yêu cầu về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí, trừ trường hợp người đó được miễn hoặc không phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
b) Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự;
c) Trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí thì Thẩm phán thụ lý việc dân sự kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.
Bước 3: Chuẩn bị xét đơn yêu cầu tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự
Trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu, theo đề nghị của người yêu cầu, Tòa án có thể trưng cầu giám định sức khỏe, bệnh tật của người bị yêu cầu tuyên bố bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc giám định pháp y tâm thần đối với người bị yêu cầu tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. Trong trường hợp này, khi nhận được kết luận giám định, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp để xét đơn yêu cầu.
Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu.
Bước 4: Quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự
Trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự. Theo khoản 2 Điều 22 Bộ luật Dân sự 2015 thì giao dịch dân sự của người mất năng lực hành vi dân sự phải do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.
Thời hạn giải quyết tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự là 45 ngày kể từ ngày nhận đơn yêu cầu.
Trên đây là những nội dung chia sẻ của Công ty Luật TNHH HT Legal VN về quy trình thủ tục tuyên bố người mất năng lực hành vi dân sự. Để được tư vấn về pháp lý vui lòng liên hệ chúng tôi qua thông tin sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH HT LEGAL VN
Trụ sở chính: 207B Nguyễn Phúc Chu, P.15, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
VP1: 37/12 Hẻm 602 Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
VP2: Số 5 Ngách 252/115, Phố Tây Sơn, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Tp. Hà Nội.
Email: info@htlegalvn.com Hotline: 09 6161 4040