Nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam mà nhu cầu hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài là vô cùng lớn. Loại giấy tờ này là thành phần bắt buộc trong thủ tục hành chính tại Việt Nam liên quan đến người nước ngoài cũng như một số hoạt động kinh doanh, nội bộ khác nhằm xác thực cá nhân, tổ chức nước ngoài.
Thông qua bài viết này, HT Legal VN giới thiệu dịch vụ và hướng dẫn thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
- Thông tư 01/2012/TT-BNG hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
Nội dung:
1. Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?
Theo khoản 2 điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.
Hợp pháp hóa lãnh sự khác với chứng nhận lãnh sự. theo khoản 1 điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, chứng nhận lãnh sự là để chứng nhận để giấy tờ của Việt Nam được công nhận và sử dụng ở nước ngoài
2. Giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
Theo điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, các giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:
- Được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Quý khách hàng có thể tham khảo tại đây: TẠI ĐÂY
- Được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Cơ quan tiếp nhận của Việt Nam không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam.
3. Giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự
Theo điều 10 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG, giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:
- Bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật;
- Có các chi tiết trong bản thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật;
- Có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc;
- Có nội dung vi phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam.
4. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự:
Theo điều 14, 15 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, điều 9 Thông tư 01/2012/TT-BNG, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự như sau:
a) Hồ sơ:
- 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
- Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự,
+ Trong trường hợp nộp tại Bộ Ngoại giao Việt Nam, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;
+ Trong trường hợp nộp tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, giấy tờ, tài liệu đã được chứng nhận bởi Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm;
+ Nếu có từ hai tờ trở lên thì phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ hoặc phải được buộc dây, gắn xi hoặc áp dụng hình thức bảo đảm khác để không thể thay đổi các tờ của giấy tờ, tài liệu đó.
- 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh nếu giấy tờ, tài liệu không được lập bằng hai ngôn ngữ này.
Trong trường hợp nộp tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, giấy tờ, tài liệu có thể được dịch sang ngôn ngữ mà cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hiểu được.
Ví dụ: Hợp pháp hóa lãnh sự tại đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc, giấy tờ, tài liệu phải được thể hiện ít nhất bằng một trong ba ngôn ngữ là tiếng Hàn, tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Nếu không, phải phiên dịch tài liệu thành một trong ba ngôn ngữ vừa nêu.
- 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch kèm theo để cơ quan nhà nước lưu
b) Cơ quan nhà nước tiếp nhận hồ sơ:
Theo khoản 1 điều 5 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, khoản 1 điều 1 Thông tư 01/2012/TT-BNG, cơ quan nhà nước tiếp nhận hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự trong lãnh thổ Việt Nam là: (i) Cục Lãnh sự (Số 40 đường Trần Phú, phường Điện Biên, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội); hoặc (ii) Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Số 6 đường Alexandre de Rhodes, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh)
Theo khoản 2 điều 5 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, cơ quan nhà nước tiếp nhận hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài. Ví dụ: Đại sứ quán, lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài
c) Thời gian xử lý hồ sơ:
Theo khoản 5 điều 11, khoản 4 điều 14, khoản 4 điều 15 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, thời gian xử lý hồ sơ là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Công ty Luật TNHH HT Legal VN tự hào là Công ty Luật chuyên nghiệp và uy tín. Chúng tôi tự tin và hoàn toàn có thể cung cấp dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài cho Quý khách hàng. Nếu có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH HT LEGAL VN
VP1: 37/12 Hẻm 602 Điện Biên Phủ, P.22, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh (Bên cạnh UBND phường 22)
VP2: 207B Nguyễn Phúc Chu, P.15, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
Email: info@htlegalvn.com Hotline: 09 6161 4040 – 09 4517 4040