GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (CÔNG TY LUẬT TẠI QUẬN BÌNH THẠNH, TÂN BÌNH TP HỒ CHÍ MINH)

05/10/2022 - 1013 lượt xem

Người nước ngoài đã được cấp Thẻ Tạm Trú Việt Nam nhưng do thẻ tạm trú sắp hết hạn, mất thẻ tạm trú…để có thể xuất nhập cảnh Việt Nam thì phải để tiến hành cấp đổi – Gia hạn thẻ tạm trú Việt Nam theo theo qui định để được nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam theo quy định. Sau đây Công ty Luật HT Legal VN sẽ phân tích về vấn đề này.

- Cơ sở pháp lý:

1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung bởi Luật số 51/2019/QH14 (gọi tắt là Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam);

2. Nghị định 144/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình;

3. Thông tư 157/2020/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;

4. Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

5. Thông tư 04/2016/TT-BNG ngày 30 tháng 6 năm 2016 Hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

-  Nội dung:

1. Thẻ tạm trú là gì?

Căn cứ Khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

2. Thời hạn thẻ tạm trú

Căn cứ Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam về Thời hạn thẻ tạm trú:

“1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.”

3. Gia hạn thẻ tạm trú

Pháp luật hiện nay chưa quy định về thời điểm gia hạn tạm trú. Tuy nhiên, khi thẻ tạm trú hết hạn cần thực hiện thủ tục cấp thẻ mới hoặc gia hạn thẻ tạm trú. Căn cứ quy đinh tại Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP về Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại, Việc người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Bên cạnh đó còn có hình thức xử phạt bổ sung là Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm.

a. Điều kiện gia hạn thẻ tạm trú:

Người nước ngoài cần đáp ứng đủ các điều kiện sau để được gia hạn thẻ tạm trú:

- Thẻ tạm trú còn thời hạn hợp lý để gia hạn tạm trú;

- Có cá nhân hoặc tổ chức bảo lãnh gia hạn;

- Đáp ứng điều kiện nhập cảnh tại Điều 20 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh tại Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

- Đang tạm trú tại Việt Nam;

- Đối với thẻ tạm trú thăm thân, việc gia hạn phụ thuộc vào thời hạn thẻ tạm trú của người bảo lãnh.

b. Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú

Căn cứ Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an, Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú gồm:

- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

- Tờ khai đề nghị gia hạn tạm trú (theo mẫu NA5 của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an).

- Hộ chiếu;

- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

c. Trình tự, thủ tục gia hạn thẻ tạm trú:

Bước 1: Chuẩn bị đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền.

Đối với thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao (Thẻ tạm trú ký hiệu NG3). Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2016/TT-BNG, người nộp hồ sơ thực hiện nộp hồ sơ tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị cấp thị thực, trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp - hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, Mục đích nhập cảnh, thời hạn thị thực, loại thị thực và nơi nhận thị thực của người nước ngoài.
  • Trường hợp người nước ngoài là người vào thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 của Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BNG, cần bổ sung 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện liên quan.
  • Trường hợp người nước ngoài là nhân viên hợp đồng làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 của Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BNG, cần bổ sung 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ.
  • Trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 của Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BNG, cần bổ sung công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế.

- Đối với thẻ tạm trú khác: Thực hiện nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh gồm: Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Bước 4: Nhận kết quả:

Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả gia hạn tạm trú thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.

Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

4. Chi phí việc gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Căn cứ Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 157/2015/TT-BTC thì Mức thu đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài:

TT

Tên lệ phí

Mức thu

5

Gia hạn tạm trú

10 USD

 

Lệ phí xuất nhập cảnh thu bằng Việt Nam đồng. Đối với mức thu quy định bằng đôla Mỹ (USD) thì được thu bằng USD hoặc thu bằng Việt Nam đồng trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua, bán ngoại tệ bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền lệ phí.

Quý khách có nhu cầu gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH HT LEGAL VN

VP1: 207B Nguyễn Phúc Chu, P.15, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

VP2: 37/12 Hẻm 602 Điện Biên Phủ, P.22, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh (Bên cạnh UBND phường 22)

Email: info@htlegalvn.com       Hotline: 09 6161 4040 – 09 4517 4040

 

Hoàng Quyên
Theo HT Legal VN

Cùng chuyên mục