Khác nhau giữa phá sản và giải thể doanh nghiệp

30/03/2021 - 1197 lượt xem

Khác nhau giữa phá sản và giải thể doanh nghiệp

Hai hình thức phá sản doanh nghiệp và giải thể doanh nghiệp đều là dẫn đến kết quả là doanh nghiệp chấm dứt hoạt động. Vậy hai trường hợp này rất có thể gây nhầm lẫn giữa hai khái niệm này nên chúng tôi xin được trình bày và phân tích bài viết dưới đây để bạn đọc tham khảo.

1. Về nguyên nhân

Giải thể

Phá sản

Căn cứ quy định tại Khoản 1, Điều 207, Luật Doanh nghiệp năm 2020 doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây: 

  • Kết thúc thời gian hoạt động ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

  • Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

  • Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác

Căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 và Luật Phá sản năm 2014 quy định doanh nghiệp phá sản khi có hai điều kiện như sau:

  • Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các khoản nợ, tức là doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.

  • Doanh nghiệp bị Tòa án nhân dân tuyên bố phá sản.

2. Bản chất:

Giải thể

Phá sản

Doanh nghiệp bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán không còn khả năng trả nợ.

3. Người có quyền nộp đơn yêu cầu

Giải thể

Phá sản

Về giải thể doanh nghiệp căn cứ tại Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì những người nộp đơn yêu cầu giải thể doanh nghiệp bao gồm:

  • Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

  • Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần

  • Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH

  • Tất cả các thành viên hợp doanh đối với công ty hợp danh

Về phá sản doanh nghiệp thì căn cứ tại Điều 5 Luật Phá sản năm 2014 quy định người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản bao gồm:

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân

  • Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần

  • Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  • Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  • Thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

  • Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần

  • Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

  • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng.

4. Thẩm quyền giải quyết

Giải thể

Phá sản

Cơ quan đăng ký kinh doanh/ Tòa án

Tòa án có thẩm quyền giải quyết

5. Các khoản nợ được ưu tiên thanh toán

Giải thể

Phá sản

Căn cứ Khoản 5, Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020:

 

Các khoản nợ được ưu tiên thanh toán

- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

- Nợ thuế;

- Các khoản nợ khác;

Căn cứ Khoản 1 Điều 54 Luật Phá sản năm 2014

Phá sản được phân chia theo thứ tự sau:

- Chi phí phá sản;

- Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;

- Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;

- Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.

6. Trình tự thủ tục thực hiện

Giải thể

Phá sản

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp (trừ trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) được tiến hành như sau:

  • Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.

  • Tiến hành tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp.

  • Thông báo công khai quyết định giải thể doanh nghiệp.

  • Doanh nghiệp tiến hành thanh toán các khoản nợ và phân chia phần tài sản còn lại theo quy định.

  • Nộp hồ sơ giải thể.

  • Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trình tự, thủ tục phá sản của doanh nghiệp được tiến hành như sau:

- Nộp đơn cho Tòa án yêu cầu mở thủ tục phá sản.

- Tòa án xem xét và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

- Tòa án mở thủ tục phá sản đối với những trường hợp đã đáp ứng đủ điều kiện mở thủ tục phá sản.

- Triệu tập hội nghị chủ nợ.

- Tùy vào Hội nghị chủ nợ sẽ công nhận Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc 

- Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản

7. Hậu quả pháp lý

Giải thể

Phá sản

Doanh nghiệp bị xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh và chấm dứt sự tồn tại. Trên cổng thông tin quốc gia cũng chuyển sang tình hình hoạt động ở trạng thái đã giải thể.

Xóa tên chấm dứt sự tồn tại trừ trường hợp có thể tiếp tục hoạt động nếu như có người mua lại toàn bộ doanh nghiệp;

Người giữ chức vụ quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản mà cố ý vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 18, khoản 5 Điều 28, khoản 1 Điều 48 của Luật phá sản thì Thẩm phán xem xét, quyết định về việc không được quyền thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, làm người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Tòa án nhân dân có quyết định tuyên bố phá sản.

 

Trên đây là một số điểm khác biệt cơ bản giữa Phá sản và Giải thể Doanh nghiệp chúng tôi kính gửi đến quý bạn đọc.

Công ty Luật TNHH HT Legal VN - Hotline: 09 6161 4040 - 09 4517 4040

Cùng chuyên mục