Thành lập Doanh nghiệp Tư nhân theo Luật doanh nghiệp 2020

14/08/2021 - 1304 lượt xem

Thành lập Doanh nghiệp Tư nhân theo Luật doanh nghiệp 2020

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Bởi đặc điểm chịu trách nhiệm vô hạn nên mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân, Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần và không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Ngày 01/01/2021 Luật doanh nghiệp 2020 chính thức có hiệu lực, theo đó quy định về thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân như sau:

- Cơ sở pháp lý:

+ Luật Doanh nghiệp 2020;

+ Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp;

+ Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

- Nội dung:

Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ 

Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo phương thức sau đây:

+ Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

+ Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

+ Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử:

https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx

- Hồ sơ bao gồm:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

+ Bản sao giấy tờ pháp lý chủ doanh nghiệp tư nhân.

  •  Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 

  •  Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

  •  Trường hợp ủy quyền cho cá nhân nộp hồ sơ: Văn bản ủy quyền và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân.

  •  Trường hợp ủy quyền cho tổ chức nộp hồ sơ: (1) Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục; (2) Giấy giới thiệu của tổ chức cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục; (3) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có đủ giấy tờ nêu trên;

  • Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

  • Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;

  • Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện theo Luật Doanh nghiệp.

Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân./.

Công ty Luật TNHH HT Legal VN - Hotline: 09.4517.4040

Tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp

Cùng chuyên mục