Căn cứ khoản 13 điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi năm 2019 (Sau đây gọi tắt là “Luật Xuất nhập cảnh”) : “Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực”.
So với thị thực, thẻ tạm trú có ưu điểm tiết kiệm thời gian và chi phí làm thủ tục hành chính và được hưởng thời gian cư trú dài hơn. Vì trong trường hợp muốn cư trú lâu dài, người lao động nước ngoài phải làm thủ tục gia hạn thị thực nhiều lần hoặc xuất nhập cảnh nhiều lần để được cấp thị thực mới.
Theo khoản 9, 10, 16, 16a Luật Xuất nhập cảnh, thẻ tạm trú cấp cho người lao động nước ngoài theo các ký hiệu và thời hạn cư trú tương ứng như sau:
- LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. Thời hạn cư trú không quá 02 năm.
- LĐ2 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. Thời hạn cư trú không quá 02 năm.
- NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. Thời hạn cư trú không quá 03 năm.
- NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. Thời hạn cư trú không quá 03 năm.
Trong bài viết sau đây, HT Legal VN sẽ cung cấp thông tin thủ tục đăng ký cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
1. Cơ sở pháp lý:
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi năm 2019;
Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn cấp thị thực cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
2. Nội dung:
- Theo điểm b khoản 1 điều 36 Luật Xuất nhập cảnh, trường hợp được cấp thẻ tạm trú: Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu NN1, NN2, LĐ1, LĐ2.
- Theo khoản 1 điều 37 Luật Xuất nhập cảnh, thành phần hồ sơ gồm có:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu NA6, NA8 theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA) ;
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
+ Hộ chiếu;
+ Văn bản cho phép người lao động nước ngoài được nhập cảnh vào Việt Nam với thị thực có ký hiệu NN1, NN2, LĐ1, LĐ2.
- Theo điểm c khoản 2 điều 37 Luật Xuất nhập cảnh, thời gian giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Theo khoản 1 điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA, nơi nộp hồ sơ: Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp bảo lãnh đặt trụ sở
Lưu ý: Theo khoản 1 điều 38 Luật Xuất nhập cảnh, thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Công ty Luật TNHH HT Legal VN tự hào là Công ty Luật chuyên nghiệp trong hoạt động tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài. Nếu có nhu cầu tư vấn, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH HT LEGAL VN
VP1: 37/12 Hẻm 602 Điện Biên Phủ, P.22, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh (Bên cạnh UBND phường 22)
VP2: 207B Nguyễn Phúc Chu, P.15, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
Email: info@htlegalvn.com Hotline: 09 6161 4040 – 09 4517 4040