DOANH NGHIỆP CÓ BẮT BUỘC PHẢI CÓ KẾ TOÁN TRƯỞNG? (CÔNG TY LUẬT UY TÍN TẠI QUẬN BÌNH THẠNH, TÂN BÌNH TP. HỒ CHÍ MINH)

11/09/2023 - 956 lượt xem

Đối với doanh nghiệp, bộ phận kế toán là một phần không thể thiếu. Vậy, theo quy định của pháp luật thì các doanh nghiệp bắt buộc phải có vị trí kế toán trưởng hay không?

Đối với doanh nghiệp, bộ phận kế toán là một phần không thể thiếu. Vậy, theo quy định của pháp luật thì các doanh nghiệp bắt buộc phải có vị trí kế toán trưởng hay không?

Với hoạt động tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp, các Luật sư doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH HT Legal VN sẽ giải đáp chi tiết nội dung trên thông qua bài viết dưới đây:

I. Cơ sở pháp lý

- Luật Kế toán 2015, sửa đổi bổ sung 2015;

- Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán do Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016;

- Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập do Chính phủ ban hành ngày 12 tháng 3 năm 2018;

- Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2021;

- Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn; hải quan; kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số; quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước; kế toán, kiểm toán độc lập do Chính phủ ban hành ngày 16 tháng 11 năm 2021.

II. Nội dung

1. Khái niệm Kế toán trưởng

Căn cứ Khoản 1 Điều 53 Luật Kế toán 2015, sửa đổi bổ sung 2019: Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán.

Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ ngoài nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có nhiệm vụ giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán giám sát tài chính tại đơn vị kế toán.

Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; trường hợp có đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng của đơn vị kế toán cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.

2. Trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán trưởng trong doanh nghiệp

Căn cứ Điều 55 Luật Kế toán 2015, sửa đổi bổ sung 2019, Kế toán trưởng có trách nhiệm và quyền được quy định như sau:

“1. Kế toán trưởng có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán;

b) Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này;

c) Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.

2. Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.

3. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, ngoài các quyền quy định tại khoản 2 Điều này còn có các quyền sau đây:

a) Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ;

b) Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng;

c) Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết định;

d) Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị; trường hợp vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.”

3. Doanh nghiệp có bắt buộc phải có kế toán trưởng hay không?

Căn cứ Khoản 1 Điều 49 Luật Kế toán 2015, sửa đổi bổ sung 2019: Đơn vị kế toán phải tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán.

Đồng thời, căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 20 Nghị định 174/2016/NĐ-CP:

“1. Đơn vị kế toán phải bố trí kế toán trưởng trừ các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp đơn vị chưa bổ nhiệm được ngay kế toán trưởng thì bố trí người phụ trách kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định. Thời gian bố trí người phụ trách kế toán tối đa là 12 tháng, sau thời gian này đơn vị kế toán phải bố trí người làm kế toán trưởng.

2. Phụ trách kế toán:

a) Các đơn vị kế toán trong lĩnh vực nhà nước bao gồm: Đơn vị kế toán chỉ có một người làm kế toán hoặc một người làm kế toán kiêm nhiệm; đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn thì không thực hiện bổ nhiệm kế toán trưởng mà chỉ bổ nhiệm phụ trách kế toán.

b)Các doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được bố trí phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng.”

Và theo Khoản 1 Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định doanh nghiệp siêu nhỏ như sau:

“1. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.

Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.”

Như vậy, có thể thấy rằng loại trừ trường hợp đối với các đơn vị kế toán trong lĩnh vực nhà nước và các doanh nghiệp siêu nhỏ theo luật định, các doanh nghiệp đều bắt buộc phải có kế toán trưởng. Trường hợp đơn vị không bổ nhiệm được ngay kế toán trưởng thì bố trí người phụ trách kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán trưởng. Thời gian bố trí người phụ trách kế toán tối đa là 12 tháng, sau thời gian này đơn vị kế toán phải bố trí người phụ trách kế toán.

4. Trường hợp bắt buộc mà doanh nghiệp không bố trí vị trí kế toán trưởng sẽ bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ Điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 41/2018/NĐ-CP về xử phạt hành vi vi phạm quy định về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán:

“2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị kế toán; không bố trí người làm kế toán, làm kế toán trưởng hoặc không thuê tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán, làm kế toán trưởng theo quy định;”

Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền:

“2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.”

Vậy, mức phạt tiền trên là áp dụng đối với cá nhân, đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt sẽ là gấp đôi.

Trên đây là nội dung chia sẻ của Luật sư doanh nghiệp Công ty Luật TNHH HT Legal VN về Doanh nghiệp có bắt buộc phải có kế toán trưởng. Để được tư vấn chi tiết nội dung này hoặc các vấn đề pháp lý khác liên quan đến hoạt động tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp, Quý Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp như sau:

Thông tin liên hệ Luật sư doanh nghiệp:

CÔNG TY LUẬT TNHH HT LEGAL VN

VP1: 37/12 Hẻm 602 Điện Biên Phủ, P.22, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh (Bên cạnh UBND phường 22)

VP2: 207B Nguyễn Phúc Chu, P.15, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

Email: info@htlegalvn.com Hotline: 09 6161 4040 – 09 0161 4040

Khanh Vy
Theo HT Legal VN

Cùng chuyên mục