Trong quá trình hoạt động, theo kế hoạch tại từng thời kỳ, việc thay đổi vốn điều lệ của công ty là một nhu cầu thường gặp của các doanh nghiệp. Theo đó, Công ty Luật TNHH HT Legal VN xin gửi đến quý khách bài viết về quy trình và thủ tục thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp như sau.
I. Cơ sở pháp lý:
- Luật Đầu tư 2020;
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định số 01/2020/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp của Chính Phủ ban hành ngày 04/01/2021 (“Nghị định 01/2021/NĐ-CP”);
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư của Chính phủ ban hành ngày 26/03/2021 (“Nghị định 31/2021/NĐ-CP”).
II. Nội dung:
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục tăng/giảm vốn điều lệ:
Tăng vốn điều lệ | Giảm vốn điều lệ | |
Công ty TNHH 1 thành viên |
- Chủ sở hữu công ty góp thêm vốn; - Huy động thêm vốn góp của người khác. (Điều 87.1 Luật Doanh nghiệp 2020) |
- Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty; - Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật Doanh nghiệp 2020. (Điều 87.3 Luật Doanh nghiệp 2020) |
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên |
- Tăng vốn góp của thành viên; - Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới. (Điều 68.1 Luật Doanh nghiệp 2020) |
- Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên; - Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 của Luật Doanh nghiệp 2020; - Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020. (Điều 68.3 Luật Doanh nghiệp 2020) |
Công ty cổ phần |
- Chào bán cổ phần (việc công ty tăng thêm số lượng cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán để tăng vốn điều lệ); - Chi trả cổ tức bằng cổ phần. (Điều 123, Điều 135.6 Luật Doanh nghiệp 2020) |
- Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông; - Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật Doanh nghiệp 2020; - Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp 2020. (Điều 112.5 Luật Doanh nghiệp 2020) |
2. Thủ tục cần thực hiện để thay đổi vốn điều lệ:
Bước 1: Nếu thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp sẽ cần thực hiện thủ tục xin Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tài Điều 26.2 Luật Đầu tư 2020, Điều 66.2 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Bước 2: Nếu doanh nghiệp thuộc trường hợp có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại Điều 44 – 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Hồ sơ thông thường bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của 2020 (nếu có).
Bước 3: Thủ tục cần thực hiện để thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về vốn điều lệ được quy định tại Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ | |
Tăng vốn điều lệ trong các trường hợp thông thường |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ; Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật đầu tư 2020. |
Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ |
Sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần, hồ sơ đăng ký tăng vốn điều lệ phải có các giấy tờ sau đây: - Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; - Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần; - Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần. |
Giảm vốn điều lệ |
Hồ sơ tương tự như tăng vốn điều lệ thông thường. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020 (hoàn trả hoặc mua lại phần vốn góp của thành viên), hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ phải kèm theo báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ. |
Trường hợp công ty đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; Danh sách thành viên công ty. Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi; Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật đầu tư 2020. |
Nếu việc thay đổi vốn điều lệ dẫn tới chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (ví dụ: từ công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên hoặc ngược lại,…), doanh nghiệp sẽ phải thực hiện song song thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tương ứng theo quy định tại Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Trên đây là bài viết giới thiệu một cách khái quát về các thủ tục dự kiến cần thực hiện khi doanh nghiệp xem xét thay đổi vốn điều lệ của công ty. Công ty Luật TNHH HT Legal VN sẵn sàng cung cấp các dịch vụ tư vấn và soạn thảo hợp đồng mua phần vốn góp, hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp, hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, cùng các với dịch vụ soạn thảo, nộp hồ sơ xin cấp văn bản chấp thuận mua phần vốn góp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,... Để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH HT LEGAL VN
VP1: 37/12 Hẻm 602 Điện Biên Phủ, P.22, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh (Bên cạnh UBND phường 22).
VP2: 207B Nguyễn Phúc Chu, P.15, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
Email: info@htlegalvn.com Hotline: 09 6161 4040 – 09 0161 4040